DINH DƯỠNG
Câu 1: Trai, 18tháng, 7kg, 72 cm
Biếng ăn, rối loạn tiêu hóa, bụng chướng, không tăng cân 3 tháng, mắt trũng, gầy, teo, tiền sử tiêu chảy nhiều lần, bắt đầu ăn ít bột, ít thịt, ít béo từ tháng thứ 4, hiện tại còn bú mẹ. Phát triển vận động, 3 tháng biết lật, 7 tháng bò, 9 tháng đứng được nhưng hiện tại chưa đi được.
Con 2/2 lúc sinh 3300kg
1. Phân loại dịnh dưỡng, chẩn đoán, biện luận
2. Tính nhu cầu dinh dưỡng và so với thực tế để điều chỉnh
3. Cho y lệnh 1 ngày. Trẻ nên điều trị ở cơ sở hay trung ương
4. Tham vấn phòng ngừa cho bà mẹ
Câu 2: Bé trai 16 tháng tuổi, từ lúc sinh đến 12 tháng tuổi tăng cân tốt. Lúc 12 tháng tuổi trở đi, do công việc mẹ phải cai sữa cho bé, cho bé ăn dặm thêm bằng cháo thịt, rau và bú sữa bình nhưng cháu không tăng cân từ đó đến nay.
Cháu đến khám trong tình trạng tỉnh táo, không sốt, tiếp xúc tốt, không phù, tim phổi bình thường, bụng mềm, gan lách không to. Cân nặng: 8,2 kg, chiều cao: 75 cm.
1. Chẩn đoán. Phân loại dinh dưỡng cho bé này. Biện luận.
2. Tính nhu cầu năng lượng (lý thuyết và thực tế) để có sự điều chỉnh thích hợp.
3. Cho y lệnh xử trí cụ thể 1 ngày cho bé. Cần điều trị tại cơ sở hay tuyến trung ương?
4. Hãy tham vấn những thông tin cần thiết cho bà mẹ để phòng bệnh cho bé.
Câu 3: Bé trai 6 ngày tuổi (38 tuần tuổi thai), sinh mổ vì mẹ bị bệnh tim. Cân nặng lúc sinh 2400 g, chiều dài 46 cm, vòng đầu 34 cm.
1. Chẩn đoán. Phân loại dinh dưỡng cho bé này. Biện luận.
2. Trình bày các nguy cơ có thể xảy ra trên ca này.
3. Hãy tham vấn những thông tin cần thiết cho bà mẹ để phòng bệnh cho bé.
4. Tính nhu cầu năng lượng (lý thuyết và thực tế) để có sự điều chỉnh thích hợp
THẬN
Câu 1: Bé trai 9 tuổi, nặng 20kg. Bị phù lần đầu. Cách nhập viện 10 ngày người nhà phát hiện bé phù ở mặt, ngày càng tăng và tiểu ít. Nên nhập viện. Hiện tại bé phù toàn thân, nhiệt độ 38.5°C, nhịp thở 30l/p, huyết áp 100/60 mmHg, tim đều, phổi không ran, bụng mềm - ấn đau khắp bụng.
1. Chẩn đoán sơ bộ và chẩn đoán phân biệt (có biện luận).
2. Cần làm xét nghiệm gì để hỗ trợ chẩn đoán.
3. Giả sử kết quả xét nghiệm. BC 12600 (Neu 80%), đạm niệu 24h: 3g, cặn lắng nước tiểu: tế bào biểu mô, protein máu: 4g/L. Hãy chẩn đoán và xử trí cụ thể.
Câu 2: Bé trai, 24kg. Lý do nhập viện: tiểu ít + phù.
1. Cần hỏi thêm gì ngay lúc nhận bệnh, cần khám gì?
2. Cho biết đạm niệu 100mg/kg/ngày. Hc ++, BC ++. Hãy cho thêm xét nghiệm giúp chẩn đoán. Điều trị và kế hoạch tiếp theo. Hãy cho biết xét nghiệm nào cần theo dõi, vì sao?
3. Tim nhanh, thở nhanh, gan to chắc, xuất huyết nốt 2 cẳng chân. Cần xét nghiệm gì? Tại sao?
Câu 3: Bé trai 5 tuổi, 24 kg, đến khám vì tiểu ít và sâm màu.
1. Cần hỏi gì và thăm khám gì ngay khi tiếp nhận bệnh nhi?
2. Nếu khám thấy có thêm HA: 145/90 mmHg, tăng nhịp thở, tăng nhịp tim, buồn nôn, … tri giác thì:
- Cần xét nghiệm gì thêm?
- Xử trí cụ thể bệnh nhi trên.
- Sau cấp cứu, huyết áp bệnh nhân có giảm nhưng không trở về bình thường và không đáp ứng với thuốc hạ áp nữa. Cần xét nghiệm và xử trí gì thêm không? Tại sao?
TIM MẠCH
Câu 1: Bé 15 tháng, nặng 9.5 kg vào viện vì mẹ thấy bé hơi tím và tím nhiều hơn khi khóc. Khám thấy ATTT Ls 2 cạnh ức trái, T2 mờ. Các dấu hiệu viêm phổi ko có, không suy hô hấp. Nặng 10 kg
1. Chẩn đoán và biện luận
2. Cần hỏi thêm khám thêm đề nghị thêm cận lâm sàng gì.
3. Cho BC bình thường, tiểu cầu 245k, Hct 48%. Hãy cho y lệnh cụ thể
Câu 2: Trẻ 12 tháng tuổi, hay quấy khóc, khó thở và mệt kèm đổ mồ hôi khi ăn uống, mẹ bế trẻ vào bệnh viện. Tình trạng lúc nhập viện: nhịp tim: 165 lần/phút, tiếng thổi liên tục vùng hạ đòn trái kèm rung miu, tiếng T2 mạnh, phổi có ran ẩm, nhịp thở: 60 lần/phút, cân nặng: 8 kg, chiều cao: 85 cm.
1. Chẩn đoán và biện luận chẩn đoán.
2. Cần hỏi, thăm khám và đề nghị thêm những cận lâm sàng gì giúp chẩn đoán. Kết quả mong đợi là gì?
3. Hãy cho y lệnh xử trí cụ thể.
Câu 3: Trẻ 15 tháng tuổi, 10 kg, vào viện vì mẹ thấy bé thở nhanh và tím hơn so với bình thường. Bệnh 3 ngày nay: bé sốt, tiêu lỏng 3 - 4 lần/ngày không đàm máu. Tình trạng hiện tại: tím môi và đầu chi, móng tay - chân dùi trống: nhịp nhanh 150 lần/phút, thổi tâm thu ở liên sườn 2 cạnh ức trái, T2 hơi mờ; thở nhanh - sâu 54 lần/phút, không dấu mất nước.
1. Nêu chẩn đoán (sơ bộ, phân biệt) và biện luận chẩn đoán.
2. Cần hỏi, thăm khám và đề nghị thêm những cận lâm sàng gì giúp chẩn đoán. Kết quả mong đợi là gì?
3. Giả sử khí máu lúc nhập viện: pH 7,2, PaO2 60 mmHg, PaCO2 40 mmHg, HCO3− 10 … BE – 10 mEq/l. Hãy cho y lệnh xử trí cụ thể.
Câu 4: Bé 12th, 8kg, vào viện vì ho khan >15 ngày, khó thở. Khám lâm sàng bé tỉnh môi hồng chi ấm mạch rõ 140l/ph, thở nhanh 48l/ph, rút lõm ngực nhẹ, nhịp tim 140l/ph, âm thổi tâm thu 3/6 trước tim.
1. Chẩn đoán sơ bộ, chẩn đoán phân biệt, biện luận
2. Xét nghiệm? Kết quả mong muốn? Xquang bóng tim to >0,55, nguyên nhân gây bóng tim to trên bn này
3. Hướng xử trí
Bài giải tham khảo lấy tại đây: DOWNLOAD
0 Bình Luận
Đăng nhận xét